Rank: Advanced Member
Groups: Moderator, Editors Joined: 6/24/2012(UTC) Posts: 2,677 Points: 786 Location: thôn bọ ngựa Thanks: 8 times Was thanked: 38 time(s) in 38 post(s)
|
chị cũng chưa nghe á 4B Nhân anh PAD đặt câu hỏi bên wán Nhạc Việt, tui dán luôn các câu trả lời vô đây nè Câu hỏi nhận được của một bạn: Nhạc mẫu là mẹ vợ, chữ Hán Việt này có thể cũng dùng là mẹ chồng hay không ? Chi tiết từ 2 tự điển: Hán Việt Tự Điển của Đào Duy Anh: Trang 56 nhạc mẫu: mẹ vợ nhạc phụ: cha vợ nhạc trượng: cha vợ
Việt Nam Tân Tự Điển của Thanh Nghị: Trang 995 nhạc: cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng nhạc gia: gia đình bên vợ hoặc bên chồng nhạc mẫu: bà nhạc Trang 996 nhạc phụ: ông nhạc (cha chồng hoặc cha vợ)
Vấn đề là theo Ông Thanh Nghị hay theo Ông Đào Duy Anh mà thôi PAD Phạm Anh DũngKính anh PADũng,
Theo thiển ý, cụ Đào Duy Anh đúng .
1. Tu+. ddie^?n cu?a cu. Thie^`u Chu+?u ddi.nh nghi~a chu+~ Nha.c 岳 : Cũng như chữ nhạc 嶽. ◎Như: Ngũ Nhạc 五岳 năm núi Nhạc: Tung Sơn 嵩山, Thái Sơn 泰山, Hoa Sơn 華山, Hành Sơn 衡山, Hằng Sơn 恆山. Trên Thái Sơn có một ngọn núi là trượng nhân phong 丈人峯. Vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈. Tục dùng chữ nhạc này cả.
2. Từ Hải (của TH) định nghĩa chữ Nhạc : "Xưng thê đích phụ mẫu vi nhạc phụ, nhạc mẫu" (gọi cha mẹ vợ là nhạc phụ, nhạc mẫu).
3. Từ Nguyên (của TH) bảo: "Nhạc trượng, thê phụ dã" (nhạc trượng là cha vợ).
4. Trung Văn Tự Phổ (của Rick Harbaugh, distributed by Yale University) trang 272 thì : Nhạc (yuè ): in-laws(wifés parents) , nhạc phụ (yuèfù ) : father-in-law(wifés father), nhạc mẫu (yuèmu ): mother-in-law(wifés mother).
Còn bố mẹ chồng thì sao? Không có chữ tương đương với chữ "nhạc" cho bố mẹ chồng. Có lẽ (tôi chỉ đoán) theo quan niệm của người TH và VN xưa, người con gái xuất giá phải xem bố mẹ chồng như bố mẹ ruột. Tuy nhiên, có 2 cách người đàn bà TH ngày nay gọi bố mẹ chồng:
- cách formal : bố (hay mẹ) của chồng tôi : Ngã phu (hay "ngã tiên sinh", hay "ngã trượng phu", hay "ngã phu quân") đích phụ (hay mẫu).
- cách informal: gọi bố chồng là công công 公 公, mẹ chồng là bà bà 婆 婆 .
Kính, TVLươngHilda, In Chinese language, do you use the same word to address the father-in-law on either side? (This word, in Vietnamese, we say “nhac phu”.) Trần Đại Phước
No. We have different word Father-in-law on husband side call kun kun (công công) On wife side call yue-fu (nhạc phụ) Kính anh Phước,
Chính ra thì tiếng Hán có chữ chỉ mẹ chồng (Cô) và bố chồng (Chương) (Cả Thiều Chửu lẫn Từ Hải, Từ Nguyên đều có). Tuy nhiên, không thể xem chúng tương đương với chữ "nhạc" được, vì không thể ghép chúng với chữ "mẫu" hay "phụ" . Lý do là "cô" có rất nhiều nghĩa và "cô mẫu" chỉ có nghĩa là em hay chị của bố mà thôi. Ngoài ra, không có chữ "chương phụ" vì "chương" tự nó đã có nghĩa là bố chồng. Mặc dầu có 2 chữ "cô chương" này, nhưng trên thực tế không có ai dùng, ngay cả trong các sách truyện cũng thế. Tôi có đem 2 chữ "cô chương" này đi hỏi mấy người TH làm chung sở (họ qua Mỹ khi đã trưởng thành và tất cả đều tốt nghiệp hoặc Trung học hoặc Đại học tại Đài Loan), tất cả đều nói "cô" là em hay chị của Bố và không ai biết chữ "chương".
Và họ cũng đều trả lời tương tự như cô Hilda khi được hỏi phải gọi bố mẹ chồng như thế nào.
Kính, LThưa qúy bạn
Từ diển Dào duy Anh ghi: Công là ông ,cha chồng. Bà là mẹ chông .Cô cũng có nghĩa là mẹ chồng và còn có nghĩa là chị hay em gái của bố.
Người Tàu thường dùng những từ ngữ kép như công công, bà bà , cô cô để tỏ ý thân thiết,và tôn kính .Gọi các thái giám hay quan chức là công công không có nghĩa là những người dó là cha mình.
Gọi cha chồng và mẹ chồng là nhạc phụ và nhạc mẫu là không chính xác.
Lưu Trung KhảoXin góp ý. Chữ nào, y’ nghĩa cũng tùy theo văn cảnh. Riêng chữ Công, về mặt xưng hô cũng có i’t nhất 4 trường hợp sau đây: công 公 1. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎Như: ngoại công 外公 ông ngoại. 2. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎Như: công công 公公 cha chồng, công bà 公婆 cha mẹ chồng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng. $ Ghi chú: bố chồng ở đây chỉ Đổng Trác, có con nuôi là Lã Bố. Cả hai đều mê Điêu Thuyền. 3. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎Như: chủ công 主公 chúa công, lão công công 老公公 ông cụ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã? 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa. 4. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇Sử Kí 史記: Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy. Đặng Thế Kiệt
|