Vấn nạn nghĩa là gì nhỉ?
Trần Ngọc Giang
Vào thời “cán ngố” mới vào Nam, dân miền Nam thường nghe từ “khẩn trương” với nghĩa
là lạ; mấy năm gần đây, chúng ta lại thường nghe hay đọc cụm từ “VẤN NẠN” do dân
có học trong giới truyền thông dùng với một nghĩa sai lệch, chẳng hạn như: “VẤN NẠN
XÃ HỘI”,... “Cán ngố” dùng từ sai, thì không ảnh hưởng cho lắm, nhưng với những người
có học lại là thầy giáo, làm việc trong trong giới truyền thông đại chúng có uy tín thì ảnh
hưởng xấu lâu dài cho thế hệ tương lai – “Làm thầy thuốc mà sai lầm thì chỉ giết một
người; làm chính trị mà sai lầm thì tàn hại cả đất nước; làm văn hoá mà sai lầm thì gây tai
họa cho muôn đời.”
Vì vậy tôi phải lên tiếng về việc dùng từ sai lệch này trên báo chí. Mong rằng với bài viết
này, cụm từ “VẤN NẠN” với nghĩa sai lệch sẽ không còn nghe đọc trên các đài phát thanh
– nhất là đài phát thanh có uy tín như đài phát thanh SBS Úc Châu, v.v... – hay xuất hiện
trên báo chí Việt Nam nữa.
Duyệt qua các từ điển tương đối đáng tin cậy, tất cả đều ghi từ “vấn nạn” với nghĩa “hỏi
vặn” – động từ, chớ không phài danh từ như trường hợp “vấn nạn xã hội”, “vấn nạn Tây
Nguyên”, “vấn nạn xì ke ma tuý”, “vấn nạn cờ bạc”, “vấn nạn giáo dục”, “vấn nạn tham
nhũng”, v.v... Sau đây tôi xin trích dẫn những gì ghi chép trong vài quyên từ điển vể từ
này.
VẤN-NẠN đt hỏi mắt, hỏi vặn: Sứ ta qua Tàu thường bị các vua Tàu vấn nạn. [1]
VẤN-NẠN đgt hỏi vặn: Vấn nạn điều nghi ngờ.
[2]
问难 wènnàn vặn hỏi tranh luận 质疑~ nêu thắc mắc tranh luận [3]
- “VẤN NẠN”: Hỏi vặn, hỏi khó. Hỏi thật khó để người ta không trả lời được. Việc khó đưa ra mà
hỏi để được giải đáp – Chữ “nạn” là điều rủi ro, gặp sự khó khăn. Đem điều khó ra mà hỏi. [4]
Vấn-nạn [問]難] hỏi vặn: vấn nạn cái nghĩa ngờ. [5]
问难 wènnàn (vấn nạn) [query and argue again and again; test with difficult questions]
反复问难 (phản phúc vấn nạn) 质疑问难 (chất nghi vấn nạn) [6]
问难 [wènnàn] (vấn nạn) ̣(of academic research) question and argue repeatedly. [7]
問]難 (VẤN NẠN) … To ask about matters about which one is in doubt; … To get abstruse
points cleared up; …To heckle [11]
Thiển kiến: người ta diễn dịch sai lệch từ “problem” là “vấn nạn”, vì vốn hiểu biết từ Hán
Việt lơ mơ –hạn hẹp, lại không chịu khó tra cứu từ điển; họ cứ lập lại như con két vì nghe
2
thấy hay hay. Người bình dân khi gặp trường hợp như vậy thường hỏi móc đương sự: “Sao
anh/chị hay xổ Nho quá vậy?” – hoặc phê phán nặng hơn: “Dốt hay nói chữ!”
Đúng ra từ “problem” là danh từ hay hình dung từ – còn gọi là tĩnh từ, có nhiều nghĩa tuỳ
theo trường hợp: hoặc là vấn đề, vấn đề gai góc, vấn đề khó giải quyết, nan đề, hoặc là
điều khó khăn, hay vấn đề trọng yếu/chủ yếu/nghiêm trọng, hay sự việc khó giải
quyết/xử lý, sự việc cần/phải giải quyết hoặc vấn đề được nêu ra thảo luận, sự
vật/điều khiến người ta khổ não/buồn phiền hoặc khó xử, ... Xin đề nghị: nên dùng “
VẤN ĐỀ XÃ HỘI” hay “NAN ĐỀ XÃ HỘI” thay vì “vấn nạn xã hội”, “ VẤN ĐỀ TÂY
NGUYÊN” hay “NAN ĐỀ TÂY NGUYÊN” thay vì “ vấn nạn Tây Nguyên”, ...
Sau đây, tôi xin trích ra những gì được in trong ba quyển Anh Hán từ điển về từ problem –
vì hiện tại chưa tìm ra từ điển Anh Việt nào giảng giải từ “problem” rõ ràng như vậy:
problem noun adjective
noun 1 a thing that is difficult to deal with or understand 棘手的问题 (cức thủ đích vấn đề – cức
thủ: việc khó làm khó giải quyết); 难题 (nan đề); 困难 (khốn nan – khó khăn) big/major/serious
problems 重要/主要/严重问题 (trọng yếu/chủ yếu/nghiêm trọng vấn đề). Health/ family, etc.
problems 健康/家庭等问题 (kiện khang/gia đình/đẳng vấn đề). financial/practical/technical
problems 财政/实际/技术困难 (tài chính/thực tế/kỹ thuật khốn nan)… The problem of drug abuse
滥用毒品的问题 (lạm dụng độc phẩm đích vấn đề) …Unemployment is a very real problem for
graduates now. 现在,失业对毕业生是个实质问题 (Hiện tại, thất nghiệp đối tốt nghiệp sinh thị cá
thực chất vấn đề)…
problem I n 1 (需解决或供讨论的 ) 问题 (nhu giải quyết hoặc cung thảo luận đích vấn đề);疑难问题
(nghi nan vấn đề) 2 令人苦恼(或困惑的)事物 (lịnh nhân khổ não hoặc khốn hoặc đích sự
vật);难以解决的事情 (nan dĩ giải quyết đích sự tình);棘手的事情 (cức thủ đích sự tình)... II adj 1
成为问题的 (thành vi vấn đề); 很难对付或管教,训练等 (ngận nan đối phó hoặc quản giáo, huấn luyện)...
[́9]
problem I n 1 (须解决或供讨论的) 问题;疑难问题: (tu giải quyết hoặc cung thảo luận đích vấn đề;
nghi nan vấn đề) the employment problem 失业问题 (thất nghiệp vấn đề)/ the problem of ventilation
通风问题 (thông phong vấn đề) ... 2 令人困惑的事物 (lịnh nhân khốn hoặc đích sự vật);难以处理的事情
(nan dĩ xử lý đích sự tình): On this problem, you must be single-minded.
处理这个问题,你必须一心一意。̣(Xử lý giá cá vấn đề, nễ tất tu nhất tâm nhất ý)… [10]
Ghi chú:
[1] VIỆT NAM TỰ ĐIỂN, Lê Văn Đức cùng một nhóm văn hữu soạn, Lê Ngọc Trụ hiệu
chính, NHÀ XUẤT BẢN KHAI TRÍ, trang 1757, cột trái
3
[2] ĐẠI TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT, Nguyễn Như Ý – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ VÀ VĂN HOÁ VIỆT NAM – chủ biên, NHÀ XUẤT BẢN
THÔNG TIN VĂN HOÁ, ấn bản 1998, trang1802, cột trái
[3] HÁN VIỆT TỪ ĐIỂN, Phan Văn Các – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TRUNG
TÂM NGÔN NGỮ VÀ VĂN HOÁ VIỆT NAM – chủ biên, NHÀ XUẤT BẢN THÔNG
TIN VĂN HOÁ, ấn bản 1998, trang1478, cột phải
[4] TIẾNG NÓI NÔM NA, Lê Gia, SƯU TẦM DÂN GIAN, NHÀ XUẤT BẢN TP. HỒ
CHÍ MINH, 1999, trang 1329, cột trái
[5] Việt Nam Tự Điển – on line, Hội Khai Trí Tiến Đức, trang 628, cột phải
http://www.vietnamtudien...ntd-kttd/TDKTTD_VAY.pdf
[6] 在线新华词典 (Tại-tuyến –on line – Tân Hoa Từ Điển)
http://zd.hwxnet.com/cizhu/47319.html
[7] CHINESE-ENGLISH DICTIONARY, vol. II, 汉英大辞典,
吴光华主编,上海家同大学出版社,ấn bản 1993, trang 2677, cột trái
Oxford Advanced Learner's English-Chinese Dictionary (7th
edition) 牛津高階英漢雙解詞典(第七版), trang 1578, cột trái
[9] NEW AGE ENGLISH-CHINESE DICTIONARY, THE COMMERCIAL PRESS,
2004 edition 新时代汉英大词典 张柏然主编, 商务印书馆, trang 1818, cột trái
[10] THE ENGLISH-CHINESE DICTIONARY ( unabridged), editor-in-Chief Lu Gusun
英汉大词典, 主编/陆谷孙 山海译文出版社, ấn bản 1993, trang 1448, cột 3
[11] Ý kiến ông Nguyễn Ngọc Phách:
“... giải-thích cụm từ ‘VẤN NẠN’ như Ông là đúng quá rồi. Không còn gì mà phải thắc
mắc chi nữa. Nhưng nếu người nghe chưa chịu thì tôi xin đề-ngḥị nói thêm mấy điểm như
sau:
1. Cụm từ VẤN NẠN ta thường chỉ dùng làm động-từ (verb) chứ không phải là
tĩnh-từ (adjective) hay danh-từ (noun) nên khi tìm hiểu thêm, ta cũng phải hiểu nó là
động-từ chứ không phải là một từ loại (part of speech) nào khác. Do đó, tôi xin trích
mấy cách dịch trong sách Mathews’ Chinese - English Dictionary麥修氏漢英詞典
(Mạch-tu-thị Hán - Anh Từ-điển, trang 1061, cột 1):
* To ask about matters about which one is in doubt
* To get abstruse points cleared up, và
* To heckle.
4
Xin lưu ý: Ba câu dịch tiếng Anh đều bắt đầu bằng chữ TO, tức là tác-giả đã xem
mấy chữ hay cụm từ (phrase) này là động-từ.
Nói cách khác, VẤN NẠN chỉ nghĩa là “hỏi vặn, hỏi khó” chứ không thể là
“vấn-đề khó giải-quyết” được.
* * *
Lẽ dĩ nhiên, chuyện chữ nghĩa thì còn phức-tạp hơn tỷ-dụ trên gấp bội. Chẳng hạn,
gặp ai vừa gặp chuyện gì không may thì ̀ta phải VẤN AN họ chứ không VẤN NẠN
họ được; trong hôn-nhân, mọi việc thường bắt đầu bằng chuyện VẤN DANH chứ
không ai ḷại đi TẦM DANH cô dâu…”
http://chimviet.free.fr/...aLaGi-TranNgocGiang.pdf