@nini,chị nini có PM cho TC, TC trả lời ở đây luôn là không có chi
TC tưởng mấy topic này tham khảo cho vui thôi chớ học Đức ngữ mà học kiểu này chắc topic này sống ít nhất 8 tháng quá.
@KimLong,
cám ơn anh KL khích lệ nhé. TC bày các anh chị tham khảo tí tẹo thôi nhé.
Mấy chữ kia đúng hết. Có nguyên âm này: " ä = phát âm như ê ", TC nghĩ là anh KL phát âm chưa đúng lắm. Phát âm chữ chữ ê tiếng Việt là chữ e tiếng Đức. Còn phát âm như chữ e tiếng Việt thì là chữ ä.
Ví dụ:
(*) Fehler = Lỗi (Engl. mistake) ==> đọc là
Phê-lè (trong lúc học) ==> đọc là
Phê-lờ ==> khi nói bên ngòai.
(*) Fälle = các tình trạng (Engl. cases) ==> đọc là
Phel-lê (người Nam Đức), đọc là
Phel-lờ (người Trung, Bắc Đức)
(*) ngọai lệ cho phụ âm
ß:
Trong bảng mẫu tự, TC không liệt kê chữ ß vì chữ ß không có đứng đầu câu. Chỉ đứng cuối câu để diễn âm kéo dài của phụ âm s. Cũng do đó mà khi ta viết hoa, ta dùng hai chữ ss để thế. Vì chữ ß không có viết hoa được.
@hoalan,
cám ơn chị hoalan đã khích lệ há.
@Phượng Các,
hì hì.
(*) Tùy, kệ, sao cũng được, trung dung = egal
- Ist es so OK für Sie ?
- mir ist egal ! - Đối với Bạn vậy được không?
- tôi sao cũng được !Nhưng chữ egal không tế nhị lắm. Nếu gặp người lạ ta không dùng chữ egal.
Mà trả lời nguyên câu hoặc là dùng thành ngữ tỏ rõ sự đồng ý theo ý đối phương:
Ví dụ: (trả lời cho câu trên theo lịch sự)
- ja, es ist mir OK ! (vâng, đối với tôi vậy được rồi)
hoặc (thành ngữ):
- ja, es ist mir auch recht ! (vâng, cho tôi vậy cũng tốt ) - recht = chữ "right" của tiếng anh.
(*) danke = cám ơn ==> Lịch sự và nhã nhặn thì nên dùng thêm tiếng đệm không thành câu hoặc thành câu, nhưng đừng nói cộc 1 chữ "danke".
Ví dụ: nói tiếng cám ơn có đệm
danke schön (cám ơn đẹp), danke sehr (cám ơn nhiều), herzlichen Dank (thành thật cám ơn) (ngọai trừ trả lời khi người ta chúc sức khỏe thì dùng độc nhất chữ danke)
Vì dụ nói tiếng cám ơn lịch sự thành câu:
- ich bedanke mich sehr für Ihre Hilfe (tôi cám ơn nhiều sự giúp đỡ của Bạn, đọc: ích
bề-dăng-kờ mích ze phuya ia-rờ hil-phờ )
- ich bedanke mich herzlich für Ihre Hilfe (tôi chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Bạn, đọc:
ích bề-dăng-kờ mích hẹt-s-lịch phuya ia-rờ hil-phờ )
thân mật với bạn bè và lịch sự:
- ich danke dir. (tao cám ơn mày, đọc:
ích dăng-kờ đia)
- ich danke Ihnen (tôi cám ơn Anh / Chị / Ông / Bà / Cô , đọc:
ích đăng-cờ i-nền)
PERSONAL PRONOMEN (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng ở thể nguyên thủy: (chủ từ - Infinitiv)
Ngôi thứ nhất số ít: >>>>> ich (engl. I) -------------------------- đọc là: ích
Ngôi thứ nhì số ít thân mật: >>>>> du (engl. You) --------- đọc là: đu
Ngôi thứ nhì số ít lạ mặt: >>>>>> Sie (engl. You) --------------- đọc là: Zi
Ngôi thứ ba số ít: er, sie, es >>> (engl. He, She, It) ------------ đọc là: e, zi, éts
Ngôi thứ nhất số nhiều: >>>>> wir (engl. We) --------------------- đọc là: via
Ngôi thứ nhì số ít thân mật: >>>>> ihr (engl. You) --------- đọc là: ia
Ngôi thứ nhì số ít lạ mặt: >>>>>> Sie (engl. You) --------------- đọc là: Zi
Ngôi thứ ba số nhiều: sie >>> (engl. They) ------------ đọc là: zi
Túc từ nhân xưng ở thể Akkusativ: (trực tiếp)
Ngôi thứ nhất số ít: >>>>> mich (engl. Me) -------------------------- đọc là: mich
Ngôi thứ nhì số ít thân mật: >>>>> dich (engl. You) --------- đọc là: đích
Ngôi thứ nhì số ít lạ mặt: >>>>>> Sie (engl. You) --------------- đọc là: Zi
Ngôi thứ ba số ít: ihn, sie, es >>> (engl. Him, Her, It) ------------ đọc là: in, zi, éts
Ngôi thứ nhất số nhiều: >>>>> uns (engl. Us) --------------------- đọc là: uns
Ngôi thứ nhì số nhiều thân mật: >>>>> euch (engl. You) --------- đọc là: oi-kh
Ngôi thứ nhì số nhiều lạ mặt: >>>>>> Sie (engl. You) --------------- đọc là: Zi
Ngôi thứ ba số nhiều: sie >>> (engl. Them) ------------ đọc là: zi
Túc từ nhân xưng ở thể Dativ: (gián tiếp)
Ngôi thứ nhất số ít: >>>>> mir (engl. Me) -------------------------- đọc là: mia
Ngôi thứ nhì số ít thân mật: >>>>> dir (engl. You) --------- đọc là: đia
Ngôi thứ nhì số ít lạ mặt: >>>>>> Ihnen (engl. You) --------------- đọc là: i-nền
Ngôi thứ ba số ít: ihm, ihr >>> (engl. Him, Her) ------------ đọc là: im, ia
Ngôi thứ nhất số nhiều: >>>>> uns (engl. Us) --------------------- đọc là: uns
Ngôi thứ nhì số nhiều thân mật: >>>>> euch (engl. You) --------- đọc là: oi-kh
Ngôi thứ nhì số nhiều lạ mặt: >>>>>> Ihnen (engl. You) --------------- đọc là: Zi
Ngôi thứ ba số nhiều: ihnen >>> (engl. Them) ------------ đọc là: i-nền
Văn phạm tiếng Đức phức tạp chưa Các bạn ? TC nghĩ chắc hết ai muốn học rồi .
Không học văn phạm thì không đặt câu được. Nhưng học văn phạm thì dính liền với thể, thì và sinh ra thêm chia động từ, chia tính từ v.v.v.v
Học nói không trong tiếng Đức không xong vì sẽ quá nhiều nghi vấn đơn cử cho thí dụ về đại từ nhân xưng như sau:
- ich kaufe dir das Buch (anh mua cho em quyển sách, chữ dir đây là chữ you của tiếng Anh)
Nếu nói:
- ich kaufe dich das Buch ( dich cũng là chữ you)
... là sai văn phạm. Vì mua cái gì đó là trực tiếp nên danh từ đó ở Akkusativ, nhưng người được mua thì là gián tiếp. Dùng sai là "quơ xợ" liền. .