.
Những từ chỉ không gian và thời gian trong tiếng Việt
* Để chỉ không gian , tiếng Việt có các từ : phía Đông , phía Tây ,
phía Nam , phía Bắc , bên trên , bên dưới , bên trong , bên ngoài ,
bên trái , bên phải , chỗ này , chỗ kia , đây , đó , trên , dưới , trong ,
ngoài …
* Để chỉ thời gian , tiếng Việt có các từ : đời xưa , đời nay , năm xưa ,
năm ngoái , năm nay , hôm qua , hôm nay , ngày mai , sáng , chiều ,
tối , khi , hồi , lúc , thưở , bây giờ , bấy giờ , ban nãy , vừa rồi , chốc
nữa , chóng , chầy , nhanh , chậm , thỉnh thoảng , thường thường ,
luôn luôn , mãi mãi , sắp , chưa , rồi , sẽ , đang …
Thống kê các từ chỉ thời gian và không gian , người ta
thấy các từ chỉ thời gian nhiều hơn từ chỉ không gian .
Vì vậy , ông Phan Khôi đã nhận xét người Việt coi trọng thời gian hơn không gian .
Không hiểu nhận xét trên có đúng không , xin ghi vào đây để bạn đọc tìm hiểu thêm .
( trích Tiếng Việt lí thú của Trịnh Mạnh )