Rank: Advanced Member
Groups: Moderator
Joined: 6/24/2012(UTC) Posts: 1,295 Points: 345 Location: Westminster, CA
Was thanked: 10 time(s) in 9 post(s)
|
Sorry hôm nay em mới thấy cái tin này của chị, chắc là chị đã tìm ra câu trả lời rồi hé, nếu chưa thì để em coi em biết cái nào em điền vô nha (generic không biết hoa, brand viết hoa, thuốc nào tên brand hợc generic không dùng nhiều hoặc khó nhớ thì em không có ghi ra)
Cho tất cả các loại em chỉ ghi những thứ thuốc nào tương đối thông dụng, không thể ghi hết tẩ cả mọi thuốc cho mỗi loại
1 /Gastrointestunal & Hepatobiliary system (he tieu hoa,gan mat)
a/ Antacids & Antiulcerants (thuoc khang acid,chong loet):
- Antacid: Tums, calcium carbonate, Gaviscon, Maalox, Mylanta - Antiulcerants: ranitidine = Zantac (cùng gia đình với ranitidine là famotidine = Pepcid, cimetidine = Tagamet, nizatidine = Axid) omeprazole = Prilosec (có loại OTC) (cùng gia đình còn có pantoprazole = Protonix, Prevacid, Nexium, Aciphex)
b/ Antidiarrheals ( thuoc tieu chay)
loperamide = Imodium (OTC) bismuth subsalicylate = Kaopectate, Pepto-Bismol (OTC) Lonox, Lomotil
c/ Laxatives ,purgratives ( Thuoc nhuan truong, thuoc so ): các thuốc này bán không cần toa bisacodyl = Dulcolax glycerin Fleet enema docusate sodium (làm mềm phân cho dễ... thải) Senna Fibercon, Metamucil Citrucel Milk of Magnesia magnesium citrate
d/ Didestive(thuoc loi tieu hoa)
không biết lợi tiêu hóa là sao? bác sĩ có thể cho ví dụ rồi từ đó em mới suy ra được là lọai thuốc nào
e/ Hepatic protectors ( thuoc bao ve gan)
cũng vậy ?
2. Cardiovascular system ( He tim mach)
a/ Antihypertensives ( thuoc ha ap)
nhiều lắm, nếu nói tên generic thì có một số gia đình sau: - cuối cùng là -pril: benazepril = Lotensin, lisinopril = Zestril, enalapril = Vasotec, ramipril = Altace, v.v. - cuối cùng là -lol: metoprolol, atenolol, carvedilol, labetalol, v.v. - cuối cùng là -sartan (gia đình này chưa có generic nên em chỉ ghi tên brand): Atacand, Avapro, Diovan, Benicar, Cozaar, Micardis, v.v. - cuối cùng là -pine: amlodipine, felodipine, nifedipine, v.v. - verapamil - diltiazem - clonidine
b/ Dinretics ( thuoc loi tieu) - cũng dùng hạ áp huyết
- hydrochlorathiazide - furosemide - triamterene - spironolactone
c/ Cerebral Activators ( hoat hoa nao bo)
?
d/ Migraine drugs ( thuoc tri chung dau nua dau)
gia đình -triptan: sumatriptam = Imitrex, rizatriptan = Maxalt, naratriptan = Amerge, eletriptan = Relpax, v.v.
3. Respiratory system ( he ho hap)
- các loại thuốc hít bằng miệng cho suyễn: Albuterol, Proventil, Proair, Xopenex, Advair, AeroBid, Asmanex, Flovent, fluticasone, Nasonex, Nasacort, v.v.
a/ Cough & Cold remedies ( Thuoc ho & cam) OTC: dextromethorphan, guaifenesin, Robitussin, Vicks, - phenergan, promethazine
b/ Antibiotics: Amoxilline , Cephalosporins....... other Antibiotics
nhiều lắm, kể mấy thuốc quen thuộc thôi nha
họ penicillin: Pen VK, amoxicillin, Augmentin, v.v. gia đình cephalosporins: cephalexin = Keflex, cefprozil = Cefzil, cefdinir = Omnicef, v.v. họ FQ: Levaquin, ciprofloxacin = Cipro, v.v. họ marcolides: azithromycin, clarithromycin, erythromycin, v.v. clindamycin Marcobid Bactrim, Bactrim DS
4. Hyporotics & sedatives (thuoc ngu va an than)
chủ yếu có hai loại: ngủ và an thần: gia đình -am: lorazepam = Ativan, alprazolam = Xanaz, clonazepam = Klonopin, diazepam = Valium, v.v. ngủ: zolpidem = Ambien, Lunesta
5. Antiemetics & antivertigo drug ( Thuoc tri buon non , chong mat)
OTC: compazine, Antivert, Bonine, meclizine Zofran = ondasertron Emend Inapsine Reglan hydralazine
6. Nootropics & Neurotonics ( Thuoc huong dan than kinh & boi bo than kinh)
để coi lại xem lọai nào là chính xác nhất
7. Vitamine & Calci
Centrum Oscal Oscal + D
8. Eye Preparation ( Thuoc dung cho mat); Ear Preparation (Thuoc dung cho tai)
nhiều lắm, để coi lại thuốc trị glaucoma (giúp hạ huyết áp trong mắt): Cosopt, Alphagan P, Azopt, Xalatan, Lumigan, Miostat, Timolol, Travatan, Trusopt, Betagan, v.v. thuốc trụ sinh cho nhiễm trùng mắt: Vigamox, AzaSite, Bleph-10, Ciloxan (thuốc dạng kem trong, ointment), Zymar = gatifloxacin, Tobrex (dạng kem trong), v.v. thuốc dị ứng, chống sưng, chống đỏ mắt: Bleph (viết tắt của Blephamide) thuốc trụ sinh + dị ứng/chống sưng/chống đỏ mắt: TobraDex (tobramycin + dexamethasone), Maxitrol (neomycin, polymyxin B, dexamethasone), v.v.
9. Allergy ( di ung)
hầu hết là OTC Claritin = loratadine Zyrtec = cetirizine Benadryl Singulair Clarinex Allegra = fexofenadine Xyzal
thuốc xịt vào mũi Astelin Nasonex = mometasone Flonase = fluticasone Veramyst = fluticasone Rhinocort Aqua = budesonide
10. Analgesics & anti- Inflammatories ( thuoc giam dau , khang viem) :
Vài loại phổ biến (trong số này, chỉ có Tylenol là không có công dụng chống sưng, chỉ giảm đau và giảm sốt) acetaminophen = Tylenol ibuprofen = Motrin naproxen = Naproxyn Aspirin diclofenac = Voltaren piroxicam = Feldene meloxicam = Mobic celecoxib = Celebrex glucosamine (không cần toa) allopurinol (cho bệnh gout) colchicine (cho bệnh gout) tramadol = Ultram
thuốc giãn cơ bắp (muscle relaxant) phổ biến, dùng trong các trường hợp bị đau do cơ bắp bị cứng lại Soma = carisoprodol Flexeril = cyclobenzaprine Robaxin = methocarbamol thuốc nóng thoa ngoài da BenGay capsaicin
|