@chị Tonka,
vậy là khi trước chị ở Palawan ?
Guten Morgen (Good morning), chị nhớ gần đúng rồi.
@chị Nini và chị Việt Hòai Phương,
quote:
vi xuỵt baxít chờ!!
Xin lỗi chị Nini nhé, có lẽ chị hướng dẫn sai rồi.
==> Viel Spaß = nhiều vui vẻ.
Chữ v trong tiếng Đức phát âm phân nửa như chữ
v của Việt Nam mình, phân nửa là như chữ
f. Trong trường hợp trên đọc như chữ f, phiên âm để đọc thì có lẽ như vầy sẽ dễ đọc hơn:
>>>> f-i-l Spa-s-s.
quote:
đăng-kơ-sên!! = cám ơn nhiều ( phải vậy không ??)
Danke schön là cám ơn đẹp ( đọc là đăng kờ suơn)
Vielen Dank là cám ơn nhiều (đọc là f-i-l-ên đăng - k )
Danke vielmals là cám ơn thật nhiều. (đọc là Đăng-kờ F-i-l-mals ) --- al đọc al theo tiếng Việt.
---- mẫu tự Đức:
A ---- đọc a (như tiếng Việt)
B ---- gọi là Bê, phát âm như tiếng Việt
C ---- gọi là Xê, phát âm như tiếng Việt
D ---- gọi là Đê, phát âm như Đ của tiếng Việt khi đứng đầu chữ (Danke), phát âm như t của tiếng Việt nếu đứng cuối chữ (und = and (engl.), đọc là u-n-t)
E ---- gọi là Ê, đọc là ê
F ---- gọi là Éph, đọc là ph
G ---- gọi là Ghê, phát âm giữa k và g
H ---- gọi là Ha, phát âm như tiếng Việt
I ---- gọi là I, phát âm như tiếng Việt
J ---- gọi là Jót, phát âm như D của tiếng Việt
K ----gọi là Ca, phát âm là k
L ---- gọi là El, phát âm như tiếng Việt
M ---- gọi là Em, phát âm như tiếng Việt
N ---- gọi là En, phát âm như tiếng Việt
O ---- gọi là Ô, phát âm là Ô (Opera - đọc là Ô-pê-ra)
P ---- gọi là Pê, phát âm như chữ p của tiếng Anh
Qu ---- không có tiếng gọi, đọc là kv, Quelle = Source (Engl.) đọc là Kve-ll-ê
R ---- gọi là Er, phát âm là cứng gr (chữ g nuốt phân nửa)
S ---- gọi là Éts, phát âm như chữ Z của tiếng Anh
T ---- gọi là Tê, phát âm giữa chữ t của tiếng Tây và chữ T của tiếng Anh. Không mềm như tiếng Anh, không cứng như tiếng Tây hoặc tiếng Việt.
U ---- gọi là U, phát âm như tiếng Việt
V ---- gọi là Phau, phát âm hai lọai khi như f, khi như v của tiếng Việt
W ---- gọi là Vê, phát âm như chữ v của tiếng Việt
X ---- gọi là íchx, phát âm như chữ x của tiếng Việt
Y ---- gọi là Úyp Xi Lon, đứng đầu chữ hiếm lắm và phát âm như chữ Y của tiếng Anh, đứng giữa và cuối chữ thì phát âm thành chữ i
Z ---- gọi là Xét, phát âm như nối giữa t-x
****** ngòai ra có:
ä ---- gọi là E, đọc là e (spät - late (Engl.) - đọc là s-p-é-t = trễ)
ö ---- gọi là Ươ, đọc là Ươ ( Öl - Oil (Engl.) - đọc là ươl = dầu)
ü ---- gọi là Uya, đọc là uya ( müde - tired (engl.) đọc là muya-đờ = mệt)
****** và âm vần ghép:
ai ---- đọc y chang tiếng Việt (Mai = May (Engl.) - đọc là Mai = Tháng 5)
eu ---- đọc là oi theo tiếng Việt (Heute = Today (Engl.) - đọc là hoi-tờ = hôm nay)
äu ---- đọc là oi theo tiếng Việt (Häuser = Houses (Engl.) - đọc là hoi-zờ = những ngôi nhà )
ei ---- đọc là ai theo tiếng Việt (Teil = Part (Engl.) - đọc là tai-l = phần)
er ---- đọc là e theo tiếng Việt ( der = quán từ giống đực - đọc là đe )
or ---- đọc là o theo tiếng Việt (Morgen = Tomorrow (Engl.) - đọc là mo-gền )
TC biên ra cho các anh chị tham khảo chơi thôi nhé.
PS: Tiếng Đức cho: Phụ Nữ Việt = Vietnamesische Frauen (vietnam-mê-zí-ssơ Phrau-ền
)